ĐIỀU TRỊ LAO PHỔI PHỐI HỢP VÀ QUẢN LÝ TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN TRONG ĐIỀU TRỊ LAO
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tác dụng không mong muốn (TDKMM) của thuốc lao à một thách thức lớn của người thầy thuốc, hậu quả nặng nề cho người bệnh:
+ Nhiễm độc thuốc.
+ Nhập viện; Kéo dài thời gian điều trị.
+ Bỏ trị.
+ Thất bại ĐT, kháng thuốc…
à Ảnh hưởng sức khỏe, tính mạng, kinh tế của bệnh nhân và cộng đồng.
II. PHÒNG NGỪA TRƯỚC ĐIỀU TRỊ
II. PHÒNG NGỪA TRƯỚC ĐIỀU TRỊ (tt)
1. Khám kiểm tra lâm sàng và cận lâm sàng trước khi điều trị:
III. XỬ TRÍ MỘT SỐ TÌNH HUỐNG THƯỜNG GẶP
Bảng 1: Một số tác dụng không mong muốn của thuốc kháng lao
Tác dụng KMM | Thuốc | Cách xử lý |
Loại NHẸ | ||
Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng (các triệu chứng này nhẹ) | R | Uống sau bữa ăn tối (cần làm thêm XN: AST, ALT, BILIRUBIN) |
Đau khớp, nhức đầu, mệt mỏi, chán ăn, chóng mặt ( thường gặp ở Bn có tiền căn uống nhiều bia, rượu) | Z | Kháng viêm NONE Steroid (cần làm thêm XN: AST, ALT, BILIRUBIN, ACID URIC máu) |
Cảm giác nóng bỏng ở chân | H | Pyridoxin 50-70mg/ ngày |
Ngứa, phát ban ngoài da | S,H,R,Z,E | Ngưng thuốc, giải mẫn cảm, thử thuốc lao (*) |
Nước tiểu đỏ, cam | R | Tiếp tục dùng thuốc |
Tác dụng KMM | Thuốc | Cách xử lý |
Loại NẶNG | ||
Sốc phản vệ | S | Ngưng S, thử lại thuốc lao RHZE |
Ù tai, chóng mặt, điếc | S | Ngưng S, thay bằng E |
Xuất huyết da, thiếu máu tán huyết, suy thận cấp | R | Ngưng R (Lưu ý: BN dể bị chẩn đoán nhầm là bị sốt xuất huyết) |
Giảm thị lực (cho khám chuyên khoa mắt để loại trừ căn nguyên khác) | E | Ngưng E |
Vàng da, viêm gan (trừ căn nguyên khác) | R, H, Z | Ngưng thuốc, chờ hết viêm gan, thử dùng lại R, H,Z (**) |
Sốc và purpura (viên trợt da) | R | Ngưng R |
SM + RIF | HZE+Lfx | 12-18 tháng | |
SM + INH | RZE+Lfx | 12 | |
RIF + PZA | SHE+Lfx | 12-18 tháng | Có thể kéo dài thuốc chích 6 tháng nếu bệnh nặng |
RIF + EMB | SHZ+Lfx | 12- 18 tháng | Có thể kéo dài thuốc chích 6 tháng nếu bệnh nặng |
INH+EMB | SRZ+ Lfx | 12 | Có thể kéo dài thời gian điều trị nếu bệnh nặng |
INH+PZA | SRE+Lfx | 12 | Có thể kéo dài thời gian điều trị nếu bệnh nặng |
INH+EMB+PZA | S+R+Eto+Lfx | 18 tháng | Có thể kéo dài thuốc chích 6 tháng nếu bệnh nặng |
IV. XỬ LÝ MỘT TRƯỜNG HỢP DỊ ỨNG DA HOẶC NHIỄM ĐỘC GAN DO THUỐC LAO
(1) Mức độ nhẹ: ngứa, đỏ da thoáng qua.
(2) Mức độ trung bình: ngứa, đỏ da kéo dài, có hay không có kèm theo sốt.
(3) Mức độ nặng: ngứa, đỏ da, sốt kèm hạch, gan, lách to, TT niêm mạc, giảm tiểu cầu, viêm gan, viêm thận cấp, suy hô hấp, tụt huyết áp, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng Lyell,…
Xử lý một trường hợp dị ứng da:
Bảng 3: Thử phản ứng dị ứng thuốc lao theo hướng dẫn của WHO (2003)
Thuốc | Ngày 1 | Ngày 2 | Ngày 3 |
INH | 50 mg | 300 mg | 300 mg |
RIF | 75 mg | 300 mg | Đủ liều |
PZA | 250 mg | 1000 mg | Đủ liều |
EMB | 100 mg | 400 mg | Đủ liều |
SM | 125 mg | 500 mg | Đủ liều |
Phân độ NĐG: dựa trên chuẩn phân loại độ nặng của WHO 2003.
Nhẹ (ALT/AST 1,25 ULN-2.5 ULN)
Vừa (ALT/AST 2,6–5 lần ULN)
Nặng (ALT/AST 5,1-10 lần ULN)
Rất nặng (ALT/AST > 10 lần ULN)
Xử lý một tình huống nhiễm độc gan do thuốc:
V. KẾT LUẬN
Hotline: 0939736608